Dựa vào bảng sau, hãy chỉ ra tác dụng của các yếu tố trong văn bản thông tin:
Yếu tố | Tác dụng |
Sapo | |
Đề mục | |
Chữ in đậm | |
Số thứ tự | |
Dấu gạch đầu dòng |
Theo em, các từ ngữ, câu văn được in đậm và được đánh dấu bằng các chữ số 1,2,3,4 ở một số dòng trong mục B (học cách tìm nội dung chính) có tác dụng gì trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản?
Các từ ngữ, câu văn được in đậm và được đánh dấu bằng các chữ số 1,2,3,4 ở một số dòng trong mục B có tác dụng đánh dấu nội dung chính trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
Dựa vào bảng dưới đây và mục Tri thức đọc hiểu, hãy hoàn chỉnh các câu trong cột thứ nhất về các yếu tố của truyện và chỉ ra đặc điểm ấy trong văn bản Chiếc lá cuối cùng ở cột thứ hai.
Các yếu tố của truyện | Chiếc lá cuối cùng |
Đề tài | Tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ. |
Các chi tiết tiêu biểu | Giôn-xi bị bệnh sưng phổi rất nặng.
Giôn-xi nghĩ rằng khi chiếc lá thường xuân trước cửa rơi xuống cũng là lúc cô lìa đời. Cụ Bơ-men thức suốt đêm để vẽ chiếc lá thường xuân, Giôn-xiu có thêm hy vọng sống. Xu kể cho bạn nghe về việc cụ Bơ-mơ qua đời, bí mật về chiếc lá. |
Ngoại hình, hành động của nhân vật Giôn-xi | – Mở to cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm mành mành màu xanh đã kéo xuống.
– Nói với Xu chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó. – Ngày hôm sau, Giôn-xi bắt đầu muốn ăn uống trở lại, chiến thắng bệnh tật. |
Ý nghĩ của nhân vật Giôn-xi | Luôn nghĩ rằng khi chiếc lá thường xuân trước cửa rơi xuống cũng là lúc cô lìa đời. |
Dựa vào bảng dưới đây và mục Tri thức đọc hiểu, hãy hoàn chỉnh các câu trong cột thứ nhất về các yếu tố của truyện và chỉ ra đặc điểm ấy trong văn bản Chiếc lá cuối cùng ở cột thứ hai.
Các yếu tố của truyện | Chiếc lá cuối cùng |
Đề tài | Tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ. |
Các chi tiết tiêu biểu | Giôn-xi bị bệnh sưng phổi rất nặng.
Giôn-xi nghĩ rằng khi chiếc lá thường xuân trước cửa rơi xuống cũng là lúc cô lìa đời. Cụ Bơ-men thức suốt đêm để vẽ chiếc lá thường xuân, Giôn-xiu có thêm hy vọng sống. Xu kể cho bạn nghe về việc cụ Bơ-mơ qua đời, bí mật về chiếc lá. |
Ngoại hình, hành động của nhân vật Giôn-xi | – Mở to cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm mành mành màu xanh đã kéo xuống.
– Nói với Xu chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó. – Ngày hôm sau, Giôn-xi bắt đầu muốn ăn uống trở lại, chiến thắng bệnh tật. |
Ý nghĩ của nhân vật Giôn-xi | Luôn nghĩ rằng khi chiếc lá thường xuân trước cửa rơi xuống cũng là lúc cô lìa đời. |
Các dòng in đậm ngay dưới nhan đề văn bản được gọi là gì? Hãy chỉ ra tác dụng của những dòng này trong văn bản.
- Những dòng in đậm dưới nhan đề văn bản, trong báo chí được gọi là Sapo - Dùng để khái quát toàn bộ nội dung văn bản
- Tác dụng: Giúp cho người đọc hiểu được nội dung của bài viết (bài viết về cái gì?), dễ tra cứu, và ngoài ra còn đẹp về mặt thẩm mĩ.
- Những dòng in đậm dưới nhan đề văn bản, trong báo chí được gọi là Sapo - Dùng để khái quát toàn bộ nội dung văn bản
- Tác dụng: Giúp cho người đọc hiểu được nội dung của bài viết (bài viết về cái gì?), dễ tra cứu, và ngoài ra còn đẹp về mặt thẩm mĩ.
Các dòng in đậm ngay dưới nhan đề văn bản được gọi là gì? Hãy chỉ ra tác dụng của những dòng này trong văn bản.
- Những dòng in đậm dưới nhan đề văn bản, trong báo chí được gọi là Sapo
- Dùng để khái quát toàn bộ nội dung văn bản
- Tác dụng: Giúp cho người đọc hiểu được nội dung của bài viết, dễ tra cứu, và ngoài ra còn tạo thẩm mĩ cho bài viết
1. Điền vào bảng tổng hợp dưới đây những đặc điểm của văn bản thông tin được thể hiện trong văn bản trên
Yếu tố được sử dụng | Có/không | Một vài bằng chứng (nếu văn bản sử dụng) | Tác dụng |
Nhan đề | |||
Đề mục | |||
Trích dẫn | |||
Địa danh | |||
Yếu tố miêu tả | |||
Yếu tố biểu cảm | |||
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ |
Yếu tố được sử dụng | Có/ không | Một vài bằng chứng (nếu văn bản có sử dụng) | Tác dụng |
Nhan đề | Có | Chợ Nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây. | Nêu lên chủ đề chính của văn bản. |
Đề mục | Có | 1. Những khu chợ sầm uất trên sông. 2. Những cách rao mời độc đáo. 3. Dư âm chợ nổi. | Phân rõ nội dung thành từng ý chính để giúp thông tin được cụ thể và đầy đủ. |
Trích dẫn | Có | Ai ăn chè đậu đen, nước dừa đường cát hôn...? Ai ăn bánh giò hôn...? | Trích dẫn đúng ngôn ngữ địa phương của dân miền Tây. |
Địa danh | Có | Cái Bè (Tiền Giang), chợ nổi Cái Răng, chợ nổi Ngã Năm (Thạnh Trị - Sóc Trăng),... | Đưa thêm thông tin. |
Yếu tố miêu tả | Có | Đã đi chợ nổi, khó mà quên được âm thanh ồn ào rất đặc trưng của chợ: tiếng tành tạch của ghe xuồng rẽ sóng, tiếng mặc cả, tiếng mời chào, í ới gọi nhau hối hả,... | Làm cho thông tin thêm phần hấp dẫn, sinh động |
Yếu tố biểu cảm | Có | Nghe sao mà lảnh lót, thiết tha | Diễn tả cảm xúc của người viết. |
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ | Có | Hình minh họa 1, 2 | Làm rõ lời thuyết minh trong văn bản. |
Điền vào bảng tổng hợp dưới đây những đặc điểm của văn bản thông tin được thể hiện qua văn bản trên (làm vào vở):
Yếu tố được sử dụng | Có/không | Một vài bằng chứng (nếu văn bản có sử dụng) | Tác dụng |
Nhan đề |
|
|
|
Đề mục |
|
|
|
Trích dẫn |
|
|
|
Địa danh |
|
|
|
Yếu tố miêu tả |
|
|
|
Yếu tố biểu cảm |
|
|
|
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ |
|
|
|
Yếu tố được sử dụng | Có/không | Một vài bằng chứng (nếu văn bản sử dụng) | Tác dụng |
Nhan đề | Có | Chợi nổi-nét văn hóa của sông nước miền Tây | Nói lên nội dung chính của văn bản |
Đề mục | Có | 1.Những khu chợ sầm uất bên sông 2.Những cách rao mời độc đáo 3.Dư âm chợ nổi | Phân rõ từng ý chính |
Trích dẫn | Có | Ai ăn chè đạu đen, nước dừa đường cát hôn,…. | Làm rõ ý |
Địa danh | Có | Tiền Giang, Cần Thơ, Cà mau,.. | Liệt kê, đưa thông tin |
Yếu tố miêu tả | Có | Thấy nhô lên vô số những cây bẹo như những cột ‘’ăng-ten’’ kì lạ di động… | Làm văn bản thêm sinh động |
Yếu tố biểu cảm | Có | Nghe sao mà lảnh lót, thiết tha | Diễn tả cảm xúc của người viết |
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ | Có | Hình minh họa 1,2 | Làm rõ ý, minh họa điều mà người viết muốn nói |
Yếu tố nào sau đây không có trong văn bản trên?
A. Nhan đề văn bản B. Các thông tin chính
C. Nguồn cung cấp thông tin D. Các số thứ tự đánh dấu thông tin
D. Các số thứ tự đánh dấu thông tin
Chỉ ra những đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống trong Đừng từ bỏ cố gắng và tác dụng của các đặc điểm ấy trong việc thực hiện mục đích văn bản dựa và bảng sau:
Đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống | Biểu hiện trong văn bản Đừng từ bỏ cố gắng | Tác dụng trong việc thực hiện mục đích văn bản |
Thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận. |
|
|
Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe. |
|
|
Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. |
|
|
Đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống | Biểu hiện trong văn bản Đừng từ bỏ cố gắng | Tác dụng trong việc thực hiện mục đích văn bản |
Thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận. | Dẫn ra câu nói của Đặng Thùy Trâm, đừng bao giờ từ bỏ cố gắng. | Khẳng định vấn đề nghị luận |
Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe. | Lí lẽ 1: Bất kì ai cũng phải đối mặt với khó khăn, thách thức. Dẫn chứng 1: Không con đường nào bằng phẳng. Lí lẽ 2: Kiên trì theo đuổi mục tiêu rất quan trọng. Dẫn chứng 2: Cuộc sống thăng trầm. Thất bại là điều khó trành. Lí lẽ 3: Thành công bắt đầu từ thất bại. Dẫn chứng 3: Thomas Edison. Nick Vuijicic… Các tấm gương vượt khó để có thành công. Lí lẽ 4: Cuộc sống trở nên thú vị khi có đủ gia vị ngọt bùi, đắng cay, có cả nỗi buồn và niềm vui, đau khổ và hạnh phúc. Dẫn chứng 4: Hình ảnh bông hoa hồng.
| Tăng tính thuyết phục cho luận điểm đã viết. |
Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. | Đi từ luận điểm lí lẽ đến dẫn chứng theo trình tự từ cá nhân là “Ta” đến các vĩ nhân Thomas Edison, Nick Vujicic… | Bài văn mạch lạc, thuyết phục người đọc. |